Thư viện huyện Giồng Riềng
Tra cứu Bản tin Thư mục Tài trợ DDC
6 kết quả đã tìm thấy được xếp theo ngày cập nhật (Xếp theo: Tên tài liệu ; Tác giả )


Tìm thấy:
1. LÊ TRUNG HOA
     Sử dụng từ ngữ trong tiếng Việt ( thú chơi chữ) / Lê Trung Hoa, Hồ Lê .- In lần thứ ba .- H. : Khoa học xã hội , 2002 .- 279tr ; 19cm
  Tóm tắt: ý nghĩa của việc chơi chữ và cách ứng dụng gồm 14 kiểu chính, mỗi kiểu xếp thành một chương
/ 34000đ

  1. Thú chơi chữ.  2. Tiếng Việt.  3. Từ ngữ.  4. |Việt Nam|  5. |Ngôn ngữ|  6. Chơi chữ|  7. Sử dụng từ ngữ|
   I. Hồ Lê.
   VV.001538
    ĐKCB: VV.001538 (Sẵn sàng)  
    ĐKCB: VV.001946 (Sẵn sàng)  
2. NGUYỄN THẠCH GIANG
     Tiếng Việt trong thư tịch cổ Việt Nam . T.2, Q.2 : Bổ sung từ vần L - Y / Nguyễn Thạch Giang .- H. : Văn hoá Thông tin , 2011 .- 967tr. ; 21cm
   ĐTTS ghi: Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
   Phụ lục: tr. 917-960
  Tóm tắt: Tập hợp những từ ngữ có mang một nội dung văn hoá, một sắc thái tu từ nhất định, thông dụng trong thư tịch cổ Việt Nam như: điển cố, tục ngữ, thành ngữ.... và được sắp xếp theo thứ tự chữ cái từ vần L - Y

  1. Từ ngữ.  2. Tiếng Việt.  3. Thư tịch cổ.  4. {Việt Nam}
   495.92201 GI-133NT 2011
    ĐKCB: VV.006047 (Sẵn sàng)  
3. NGUYỄN THẠCH GIANG
     Tiếng Việt trong thư tịch cổ Việt Nam . T.2, Q.2 : Bổ sung từ vần L - Y / Nguyễn Thạch Giang .- H. : Văn hoá Thông tin , 2011 .- 967tr. ; 21cm
   ĐTTS ghi: Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
   Phụ lục: tr. 917-960
  Tóm tắt: Tập hợp những từ ngữ có mang một nội dung văn hoá, một sắc thái tu từ nhất định, thông dụng trong thư tịch cổ Việt Nam như: điển cố, tục ngữ, thành ngữ.... và được sắp xếp theo thứ tự chữ cái từ vần L - Y

  1. Từ ngữ.  2. Tiếng Việt.  3. Thư tịch cổ.  4. {Việt Nam}
   495.92201 GI-133NT 2011
    ĐKCB: VV.006079 (Sẵn sàng)  
4. NGUYỄN, ĐỨC TỒN
     Mấy vấn đề lí luận và phương pháp dạy - học từ ngữ tiếng Việt trong nhà trường/ / Nguyễn Đức Tồn .- Hà Nội : Đại học quốc gia Hà nội , 2003 .- 247 tr. ; 21 cm
  Tóm tắt: Sách tập hợp các bài viết có hệ thống về dạy tiếng Việt đi theo hướng cải tiến, đó là hướng giảm tải, tăng thực hành, gắn với đời sống. Sách còn nói về nhiều vấn đề khác trong chương trình dạy tiếng Việt trong nhà trường như từ đồng âm, từ đa nghĩa, từ trái nghĩa...
/ 35000VND

  1. Phương pháp giảng dạy.  2. Tiếng Việt.  3. Từ ngữ.
   XXX T600NĐ 2003
    ĐKCB: VV.004919 (Sẵn sàng)  
    ĐKCB: VV.005563 (Sẵn sàng)